QĐ-QUI CHẾ TT CHI TIEU NỘI BỘ 2023

 PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

TRƯỜNG PTDTBT THÁI THỊNH                Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
                                                                 

   Số:       /QĐ-PTDTBTTT-TC         X.Hòa Bình, ngày       tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ

và sử dụng tài sản công năm 2023
 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTBT THÁI THỊNH        

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND Tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành quy định mức chi cụ thể vể công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND Tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND thành phố Hòa Bình, về việc giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hòa Bình giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Công văn số 4870/UBND-TCKH ngày 30/12/2021 của UBND thành phố Hòa Bình về việc thực hiện cơ chế tự chủ, tài chính tăng thu nhập cho cán bộ, công chức;

            Căn cứ Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hòa Bình về việc điều động cán bộ quản lý Giáo dục;

            Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-PGD&ĐT ngày 06/01/2023 của Phòng GD&ĐT thành phố Hòa Bình, về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

            Căn cứ vào ý kiến thống nhất của cán bộ viên chức trong cơ quan tại cuộc họp ngày 09/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2023 của Trường PTDTBT Thái Thịnh, theo Quyết định số 05/QĐ-PGD&ĐT ngày 06/01/2023.Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường PTDTBT Thái Thịnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Các tổ chức cá nhân trong Trường PTDTBT Thái Thịnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quyết định này./.

Nơi nhận:                                                                   HIỆU TRƯỞNG                

- Phòng TC-KH;                                                         

- Phòng Giao dịch - KBNNHB;    

- Phòng GD&ĐT TP Hòa Bình;

- Lưu: VT, KT (BT: 04).                                               

 

  

                                                                                   Bùi Thị Thanh Tâm

            

 

 

 

 

 

 

 

                                                        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

CHI TIÊU BỘI BỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG

CHƯƠNG  I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Mục đích

Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong phạm vi cơ quan nhằm mục đích sau:

         - Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị;

- Tạo quyền chủ động cho cán bộ công chức trong cơ quan thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu, sử dụng tài sản công đúng mục đích có hiệu quả, từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ CB-VC, từ đó thúc đẩy mọi cá nhân, tập thể chung sức hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao;

- Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của KBNN, cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;

- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả;

- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

- Đảm bảo sự công bằng, công khai và sử dụng có hiệu quả, hợp lý nguồn thu từ ngân sách, đảm bảo quyền lợi hợp pháp, khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, tạo quyền chủ động cho cán bộ CBVC, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị;

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ

- Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng trên các nguyên tắc sau:

- Không vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;

- Phù hợp với đặc thù của đơn vị;

- Đảm bảo cho cơ quan và cán bộ viên chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động;

- Mọi khoản chi tiêu đảm bảo có đầy đủ chứng từ, hoá đơn hợp pháp;

- Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;

- Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản;

Điều 3. Căn cứ để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng dựa vào các căn cứ sau:

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 113/2007/TT - BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính;

- Thông tư  số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;

- Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc Tỉnh Hòa Bình;

- Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV - BTC hướng dẫn thực hiện chế độ chi trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;

- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT- BNV- BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Công văn số 488/SGD&ĐT-KHTC ngày 21/3/2013 của Sở GD&ĐT Hòa Bình về việc hướng dẫn nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính các kỳ thi ngoài quy định tại QĐ số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh;

Căn cứ vào tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản của các bộ phận trong cơ quan;

Căn cứ vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;

Căn cứ vào dự toán chi ngân sách được giao năm 2023: 3.489.868.000đ.  

Điều 4. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, quy định một số tiêu chuẩn, định mức chi tiêu nội bộ được áp dụng cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG II

NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

 

I. Nguồn kinh phí

1. Nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp.

Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp năm 2023: 3.489.868.000 đồng (Ba tỷ bốn trăm tám mươi chín triệu, tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng chẵn./.)

2. Nguồn kinh phí học phí.

Theo tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định

 Kinh phí từ nguồn thu học phí kỳ II năm học 2022-2023 và nguồn thu học phí học kỳ I năm học 2023-2024.

II. Những nội dung chi thực hiện định

1. Nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước

Điều 1: Chi thanh toán cá nhân

1. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp khác.

1.1. Tiền lương

Đối với cán bộ giáo viên, nhân viên trong cơ quan đơn vị thuộc biên chế của UBND TP Hòa Bình được tính theo quy định hiện hành và quy định mức lương của UBND Thành phố khi có quyết định điều chỉnh lương, số lương phụ cấp, mức lương tối thiểu, tăng lương được thanh toán theo quy định khi được cấp ngân sách.

Thời gian thanh toán lương từ ngày mùng 10 đến ngày 15 hàng tháng đối với các tháng 02,3,4,5,6,7,9,10,11 còn tháng 01,8,12 do có sự điều chỉnh dự toán và biên chế cho nên sẽ thanh toán chậm hơn.

1.2. Tiền công

+ Chi tiền bảo vệ 01 suất theo mức lương tối thiểu.

+ Dự kiến nếu thiếu giáo viên (được tính trên tổng số giáo viên của toàn trường) thì có thể trình phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố để thuê khoán giáo viên dạy. Định mức chi trả thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước hoặc theo hợp đồng ký kết giữa giáo viên với nhà trường hoặc ký kết hợp đồng với Phòng GD&ĐT TP Hoà Bình.

1.3. Các khoản phụ cấp

a) Phụ cấp chức vụ: Cụ thể như sau

- Hiệu trưởng: 0,35;       - Phó hiệu trưởng: 0,25

- Tổ trưởng: 0,2;            - Tổ phó: 0,15

b) Phụ cấp khu vực

Đối với toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường đều hưởng phụ cấp khu vực là: 0,1

c) Phụ cấp ưu đãi

- Đối với giáo viên TH&THCS: 50%;

- Đối với nhân viên y tế: 20%

d) Phụ cấp trách nhiệm nghề

- Theo điều 6, Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại trường chuyên biệt được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm 0,3 so với mức lương tối thiểu.

- Đối với nhân viên kế toán: 0,1

- Đối với tổng phụ trách: 0,1

e) Phụ cấp thâm niên nghề

- Được tính theo năm công tác của giáo viên

g) Phụ cấp vượt khung thâm niên

Được áp dụng cho các đối tượng xếp lương chuyên môn nghiệp vụ sau năm đã hưởng bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng, từ năm thứ 4 trở đi mỗi năm được tăng thêm 1%.

2. Chi chế độ cho giáo viên thể dục

- Chi chế độ cho giáo viên thể dục:

+ Về chế độ bồi dưỡng căn cứ Quyết định số 51/QĐ-TTg ngày 06/11/2012 của Thủ tướng chính phủ

+ Về trang phục của giáo viên thể dục chính ban: 2.000.000đ/năm học; giáo viên kiêm nhiệm: 1.000.000đ/năm học.

3. Chi hỗ trợ tiền học phí cho giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Trong nhà trường, nếu trong năm có từ 02 giáo viên đi học trở xuống thì hỗ trợ mức 50% học phí/kỳ; Nếu trong năm có từ 03 giáo viên trở lên đi học thì hỗ trợ mức 30% học phí/kỳ.

4. Thanh toán tiền trực ngày tết Nguyên Đán

         - Chi hỗ trợ bồi dưỡng trực tết Nguyên Đán mức chi không quá 300.000đ/người/ngày (Mỗi ngày trực tối đa chỉ 3 người và chi không quá 5 ngày nghỉ Tết, theo lịch đỏ của nhà nước)

5. Thanh toán tiền công tác phí khoán.

Do đặc thù của Nhà trường các đồng chí cán bộ, giáo viên không phải thường xuyên đi công tác lưu động trên địa bàn Thành phố nên chỉ khoán công tác phí cho Hiệu trưởng, kế toán. Mức khoán 500.000 đồng/người/tháng (lý do phải giao dịch thường xuyên trong tháng).

6. Các khoản đóng góp.

Bao gồm Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

7. Chi cho các hoạt động phúc lợi trong cơ quan.

* Chi chè nước, chế độ, thưởng cho cán bộ , giáo viên, nhân viên

- Tiền chè nước hàng tháng của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường 15.000đ/người/tháng.

- Chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong cơ quan nhân ngày Tết Dương lịch 300.000đ/người đến 500.000đ/người; ngày 30/4 và Quốc tế lao động 1/5, ngày Quốc khánh 2/9, ngày giỗ tổ 10/3 mức chi từ 200.000đ/người đến 300.000đ/người; ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 chi từ 500.000đ/người đến 1.000.000đ/người; tết âm lịch chi từ 1.000.00đ/người đến 1.500.000đ/người.

- Để khuyến khích CBGV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong các đợt thi đua được tích hợp làm 02 đợt gồm: Sơ kết học kỳ I và tổng kết năm học với mức chi như sau:

+ CBQL, GV, NV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:     500.000đ/người/đợt.

+ CBQL, GV, NV hoàn thành tốt nhiệm vụ            : 200.000đ/người/đợt.

Điều 2: Các khoản chi cho hoạt động chuyên môn, tổ chức hội nghị, tập huấn, chuyên đề, hội thi cấp trường (tổ chức chuyên đề cấp cụm trường, tổ (nhóm) bộ môn thành phố)

Thực hiện Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc Tỉnh Hòa Bình;

1. Tổ chức Hội nghị

- Việc tổ chức hội nghị phải xác định rõ nội dung, thành phần tham dự, số lượng đại biểu và thời gian phù hợp.

- Nội dung Hội nghị: Khai giảng, sơ kết học kỳ I, tổng kết năm học, Hội nghị CNVC, kỷ niệm các ngày lễ lớn. Riêng Hội nghị tổng kết năm, kỷ niệm ngày thành lập trường, hội nghị cán bộ, công chức, ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, hội nghị nhân các ngày kỷ niệm của ngành, của đoàn thể,…chi theo thực tế được Hiệu trưởng đồng ý song phải trên tinh thần tiết kiệm.

- Các khoản chi khi tổ chức Hội nghị

+ Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm phải thuê hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị.

+ Tiền tài liệu; bút, giấy (nếu có) cho đại biểu tham dự hội nghị.

+ Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: (Chỉ áp dụng cho các Hội nghị tập huấn nghiệp vụ theo mức chi quy định tại thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước).

+ Chi tiền nước uống trong cuộc họp: Tối đa không quá 20.000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu.

+ Chi trang trí khánh tiết, loa đài phục vụ hội nghị.

2. Tổ chức các hội thi cấp trường

Thực hiện chi theo tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định về nội dung mức chi, công tác quản ly tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; công văn số 488/SGD&ĐT - KHTC ngày 21/3/2013 của Sở GD&ĐT Hòa Bình về việc hướng dẫn nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính các kỳ thi ngoài quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Hòa Bình.

3. Chi bồi dưỡng giáo viên, học sinh luyện tập thi đấu TDTT

- Tham gia giao lưu, hội thi các cấp. Đối với HLV, giáo viên, học sinh luyện tập và thi đấu Thể dục thể thao - Văn hoá văn nghệ, tham gia Hội khoẻ phù đổng cấp tỉnh mức chi từ 40% đến 50% theo Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình.

- Chi thanh toán tiền bồi dưỡng thường  xuyên cho CB,GV tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

4. Các khoản chi khác

- Chi mua sách, tài liệu, thiết bị dùng cho giảng dạy.

- Chi kiểm định chất lượng; xét tốt nghiệp, xét tuyển sinh.

- Chi bồi dưỡng cho giáo viên thực hiện các chuyên đề mức chi không quá 200.000đồng/chuyên đề.

(Tất cả các nội dung chi trên phải có công văn, kế hoạch của bộ phận chuyên môn, quyết định của Hiệu trưởng, thực hiện chi theo hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền kèm theo chứng từ hợp lệ)

- Chi chúc mừng các đơn vị (khai giảng, 20/11, đón chuẩn, HNCNVC, đơn vị kết nghĩa,...) mức chi: 500.000 đồng/ đơn vị (hoa hoặc quà).

Điều 3: Các khoản chi quản lý hành chính

1. Chi vật tư văn phòng.

- Văn phòng phẩm (VPP) là những vật tư dụng cụ như sổ công tác, giấy, cặp, bìa, lịch, bút, mực, hồ dán, dao, kéo.... và các vật tư dụng cụ phục vụ in ấn, phô tô dùng để phục vụ cho công tác chuyên môn và văn phòng.

- Đối tượng:

+ BGH, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, tổ trưởng chuyên môn, TPT, y tế, thư viện, thiết bị.

+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy

- Mức chi:

+ Đối với BGH, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, tổ trưởng chuyên môn, TPT, y tế, thư viện, thiết bị chi theo đề nghị công việc thực tế tại nhà trường của các bộ phận được Hiệu trưởng phê duyệt có chứng từ theo qui định.

+ Khoán văn phòng phẩm giáo viên trực tiếp giảng dạy: 100.000đ/năm học/giáo viên

- Ủy quyền 01 đồng chí  tổ Văn phòng trực tiếp theo dõi quản lý việc cấp phát vật tư, VPP trên cơ sở kế hoạch đã được Hiệu trưởng phê duyệt.

- Các cán bộ công chức viên chức trong cơ quan có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm và quản lý chặt chẽ tài sản, vật tư, VPP được trang bị.

2. Chi cho thông tin, tuyên truyền, liên lạc

- Điện thoại cố định được trang bị chỉ được sử dụng trong giao dịch, quan hệ công tác, khi giao tiếp qua điện thoại cán bộ, giáo viên phải trao đổi ngắn gọn, tập trung vào công việc. Chỉ liên lạc với máy điện thoại di động và máy điện thoại cố định liên tỉnh trong trường hợp cần thiết. Đơn vị lập sổ đăng ký gọi điện thoại cho máy di động hoặc máy liên tỉnh. Số tiền của máy điện thoại thanh toán theo hoá đơn thực tế.

- Cước phí Internet thanh toán theo hóa đơn thực tế hàng tháng.

- Căn cứ vào nhu cầu của đơn vị cần đặt mua: Báo Giáo Dục thời đại, các tạp chí mỗi loại đặt 1 số, số tiền thanh toán theo hoá đơn thực tế.

3.  Quy định sử dụng và định mức chi điện, nước, phí vệ sinh môi trường.

3.1.  Quản lý sử dụng điện:

- Các phòng và mọi người trong cơ quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng điện tại phòng làm việc của mình tiết kiệm, hiệu quả. Khi ra khỏi phòng làm việc hoặc hết giờ làm việc phải tắt các thiết bị dùng điện (điều hòa, quạt, máy tính..)

- Tại các hội trường, các phòng chức năng, cán bộ, giáo viên, nhân viên được giao quản lý có trách nhiệm kiểm tra, chỉ bật điện thắp sáng trước giờ làm việc 5 phút, và sử dụng quạt, điều hòa (nếu có) khi nhiệt độ ngoài trời ở mức trên 300C, đồng thời phải tắt hết điện, ánh sáng và các thiết bị dùng điện ngay sau khi kết thúc buổi học, buổi làm việc.

-  Đối với hệ thống đèn bảo vệ trường học, hành lang khu lớp học, khu làm việc của cơ quan do nhân viên bảo vệ cơ quan quản lý và thực hiện theo quy định sau:

+ Hệ thống đèn bảo vệ ngoài trời chỉ được bật lúc 18 giờ 30 phút vào mùa hè và 18 giờ vào mùa đông.

+ Mức chi tiền điện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong cơ quan không vượt quá 5KW/người/tháng.

          3.2. Quản lý sử dụng nước.

          Tất cả cán bộ, giáo viên trong trường đều phải sử dụng nước tiết kiệm,  không lãng phí. Khi sử dụng nước xong phải khóa van nước cẩn thận nếu phát hiện rò rỉ phải báo bộ phận văn phòng hoặc ban giám hiệu nhà trường được biết  để nhà trường cho tiến hành kiểm tra và kịp thời sửa chữa.

3.3. Trách nhiệm kiểm tra.

Hàng ngày bảo vệ cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra, nếu thấy lớp nào chưa tắt hết các thiết bị sử dụng điện thì bảo vệ có trách nhiệm báo cáo với Hiệu trưởng trực tiếp nhắc nhở. Trường hợp đã nhắc nhở đến lần thứ 3 mà vẫn vi phạm thì phải xem xét khi bình xét thi đua khen thưởng cuối năm.

4. Chi hỗ trợ phương tiện vận chuyển, thuê mướn phục vụ cho các hoạt động chung

- Chi thuê xe chở học sinh, giáo viên dự thi, cổ vũ các hội thi; thuê trang phục biểu diễn.

- Chi thuê xe vận chuyển sách giáo khoa; thuê loa đài; thuê mướn khác.

5. Chi cho các hoạt động khác của nhà trường

- Chi hỗ trợ bán trú theo Theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Thủ tường Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường PTDTBT. Quyết định 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tường chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Chi mua in ấn, phô tô tài liệu theo hóa đơn thực tế.

- Chi mua quần áo trang phục phục vụ cho nhà trường theo hoạt động phát sinh và theo hóa đơn thực tế.

6.  Chế độ công tác phí

            - Phạm vi đối tượng được hưởng công tác phí như quy định của thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ tài chính và Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND Ngày 13/07/2017 của HĐND Tỉnh Hòa Bình về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình;

          - Cán  bộ công chức - viên chức được cử đi công tác được thanh toán các khoản chi phí sau:

          6.1. Phụ cấp lưu trú

          Thực hiện theo Điều 1 tại Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi Hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình.

          - Phụ cấp lưu trú tại nơi công tác; 200.000đ/ngày/người.

          - Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) thủ trưởng cơ quan, đơn vị tự quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Căn cứ theo số giờ thự tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác nhưng mức chi không quá 150.000đ/người/ngày đối với cán bộ đi công tác ngoại tỉnh và không quá 100.000đ/người/ngày đối với cán bộ đi công tác các huyện, xã trong tỉnh và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

6.2. Thanh toán thuê phòng nghỉ

         Thực hiện thanh toán theo hình thức khoán quy định tại khoản 1 Điều 2 tại Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi Hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Hòa Bình.

          * Thanh toán theo hình thức khoán

          - Đi công tác ngoài tỉnh: Trường hợp CB, GV, NV đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn đi công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền ngủ tối đa không quá các mức như sau:

          + Đi công tác tại các quận thuộc Hà Nội, TP HCM, TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng, TP Cần Thơ và thành phố đô thị thuộc tỉnh: Mức chi tối đa không quá 350.000đ/đêm/người.

          + Đi công tác tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: Mức chi tối đa không quá 300.000/đêm/người.

          + Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức chi tối đa không quá 250.000đ/đêm/người.

          - Đi công tác trong tỉnh:

          + Tại thành phố Hòa Bình: Mức chi không quá 250.000đ/đêm/người.

          + Tại thị trấn thuộc huyện, các xã còn lại mức chi không quá 150.000đ/đêm/người.

          - Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác được cơ quan nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ thì cán bộ, giáo viên không được thanh toán chỗ nghỉ.

          * Thanh toán theo hóa đơn thực tế

          Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình hức khoán thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) và do thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng (thực hiện theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình).

* Chứng từ làm căn cứ thanh toán gồm; Quyết định hoặc văn bản của cơ quan quản lý về việc cử cán bộ đi công tác, giấy đi đường (có ký, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan cử cán bộ đi công tác, ký xác nhận, đóng dấu ngày đến và ngày đi của cơ quan đến công tác), các hóa đơn hợp pháp của Bộ Tài chính ban hành, mọi chi tiêt ghi trên hóa đơn đều phải hợp pháp.

6.3. Thanh toán tiền chi phí đi lại

Mức chi thanh toán tiền chi phí đi lại thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

Thanh toán bằng giá cước quốc doanh của nhà nước. Trường hợp cần thiết, đoàn đi đông người Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho thuê xe đi nhưng phải đảm bảo tiết kiệm, không lãng phí, giá cả phù hợp. Trong trường hợp CBGV đi công tác bằng xe máy (Phương tiện cá nhân) thì được thanh toán theo số km thực tế, định mức: 0,1 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác. (10km trở lên đối với các xã thuộc vùng khó khăn; 15km trở lên đối với các địa phương còn lại). Nếu cơ quan bố trí xe thì cá nhân không được thanh toán tiền xe.

- Mức chi vé xe: Chi theo quy đinh hiện hành và theo giá ghi trên vé xe (nhưng phải hợp lý).

7. Chi hiếu, hỷ, chia tay CBQL, GV, NV

- Đối với CBQL, GV, NV chuyển công tác tùy theo năm công tác như sau:

+ Công tác từ 10 năm trở lên:                        500.000 đồng

+ Công tác từ 5->10 năm:                              300.000 đồng

+ Công tác dưới 5 năm:                                 200.000 đồng

- Đối với CBQL, GV, NV trong nhà trường có hỷ không quá 500.000 đồng.

- Đối với CBGV nghỉ hưu:                           500.000 đồng

- Đối với CBQL, GV, NV trong nhà trường có hiếu không quá 500.000 đồng.

8. Mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn

8.1. Mua sắm tài sản

- Khi cần bổ sung hoặc dụng cụ, tài sản cơ quan bị hư hỏng có nhu cầu mua sắm mới, các bộ phận phải báo cáo, đề nghị với lãnh đạo để kiểm tra, sau đó mới quyết định mua sắm.

- Việc mua sắm tài sản phải phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, trình tự, thủ tục đúng quy định của Nhà nước.

8.2. Đối với sửa chữa tài sản.

- Nếu có nhu cầu sửa chữa nhỏ tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà cửa,… phải tuân theo các quy định sau:

  • Giấy đề nghị sửa chữa của người đang được giao quản lý sử dụng (kèm theo biên bản kiểm tra  xác định mức độ hư hỏng) trình Hiệu trưởng phê duyệt.
  • Khi tiến hành cải tạo, sửa chữa phải có hợp đồng sửa chữa.
  • Hoàn thành công việc cải tạo, sửa chữa phải có biên bản nghiệm thu, bản thanh lý hợp đồng, biên bản bàn giao, hóa đơn thanh toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

8.3. Điều chuyển, thanh lý tài sản

- Hiệu trưởng quyết định việc xử lý, thu hồi, điều chuyển các tài sản, phương tiện nhà nước trong phạm vi nội bộ cơ quan trên cơ sở đề nghị của đồng chí Tổ trưởng Tổ văn phòng và Kế toán có sự kiểm tra, giám sát của đồng chí phó hiệu trưởng phụ trách CSVC của nhà trường.

Thanh lý tài sản thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Sở Tài chính.

Điều 4. Chi học phí:

- Chi mua hóa đơn điện tử;

- Chi 40% cải cách tiền lương;

- Chi hỗ trợ ngân sách chi hoạt động theo định mức chi nguồn ngân sách.

Điều 5. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được

- Xác định quỹ tiền lương tăng thêm: Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ làm cơ sở tính tổng thu nhập trong năm của đơn vị bao gồm tiền lương cấp bậc chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và tiền lương tăng thêm do nâng bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn của người lao động hưởng lương từ NS, không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc.

- Kinh phí tiết kiệm được xác định khi kết thúc năm ngân sách sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ công việc được giao mà số chi hành chính thực tế thấp hơn dự toán được duyệt của kinh phí chi thường xuyên được Nhà nước cấp. Cùng với số tiết kiệm của năm trước chi còn dư (nếu có) cộng với phần chênh lệch năm nay là kinh phí tiết kiệm được chi cho các nội dung sau:

 + Chi khen thưởng cho tập thể cá nhân có thành tích;

 + Chi cho các hoạt động phúc lợi trong cơ quan;

Hiệu trưởng quyết định việc sử dụng kinh phí tiết kiệm được chi theo nội dung trên sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn và được công khai trong cơ quan.

 + Phương án chi trả thu nhập tăng thêm: Căn cứ số kinh phí tiết kiệm được để chi trả tham quan tuỳ theo điều kiện cụ thể từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên và đóng góp của các cán bộ giáo viên trong đơn vị và Công đoàn tổ chức đi tham quan nghỉ mát.

         - Trong năm tùy thuộc vào tình hình chi tiêu thực tế của đơn vị có thể xem xét chi tạm ứng hàng tháng hoặc chi vào cuối năm.

 - Ngoài các khoản chi trên, Hiệu trưởng có thể quyết định các khoản chi khác trong trường hợp cần thiết, sau khi đã có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của công đoàn cơ sở và được toàn thể CBGV, công chức viên trong cơ quan thông qua.

Đối với những trường hợp chi vượt quá quy định của quy chế này nhưng không quá quy định hiện hành của nhà nước thì thủ trưởng đơn vị quy định mức chi cụ thể cho từng trường hợp.

 

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các tổ chức, cá nhân trong cơ quan có trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế này. Nếu vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ có liên quan đến các lĩnh vực đã có quy định hoặc chưa có quy định của nhà nước  thì xử lý theo quy định hiện hành.

 2. Quy chế này được áp dụng thực hiện kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện khi có thay đổi chế độ thu, chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì cơ quan tiến hành sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.

 

Nơi nhận:

- Phòng giao dịch - KBNNHB;

- Phòng GD&ĐT TP HB;

- Lưu: VT, KT (BT: 05).

 

 

 

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

 

 

 

 

 

 

       Nông Thị Hòa  

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Bùi Thị Thanh Tâm

   

 
Các tin khác