KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG Năm học 2023-2024

 

   PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH

TRƯỜNG TH&THCS  THÁI THỊNH

  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

       Số       / KH-TH&THCSTT

    

          X.Hoà Bình, ngày       tháng 10 năm 2023

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2023-2024

 
 

 

 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018của  Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bạn hành chương trình giáo dục phổ thông 2018;

Căn cứ Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hoà BìnhCông  văn số 2388/SGD&ĐT-MN&TH ngày 18/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa  Bình về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2023-2024; Công văn số 2436/SGD&ĐT-TrH ngày 23/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2023-2024;

Thực hiện Kế hoạch số 575/KH-PGD&ĐT ngày 05/9/2023 của PGD&ĐT thành phố về thực hiện nhiệm vụ cấp THCS năm học 2023 - 2024; Kế hoạch số 576/KH-PGD&ĐT -TH ngày 05/9/2023 của Phòng GD&ĐT thành phố về thực hiện nhiệm vụ cấp Tiểu học năm học 2023-2024;

Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy mô trường lớp và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của trường  TH&THCS Thái Thịnh.

Trường TH&THCS Thái Thịnh xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 như sau:

II.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2023- 2024

1. Đặc điểm tình hình KT, VH, XH địa phương (Bối cảnh bên ngoài)

1.1. Cơ hội

Xã Hoà Bình là địa phương vùng ven thành phố, kinh tế xã hội của địa phương đang dần phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến tích cực. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông làm biến đổi suy nghĩ của phần lớn cha mẹ học sinh, nhận thức về việc học tập của nhân dân ngày càng được nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.

Công tác giáo dục luôn nhận được sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền,

các ban ngành đoàn thể địa phương, sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND thành phố đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu của nhà trường.

1.2. Thách thức

Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập.

Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và nhà trường nói riêng. Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập với sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2023-2024 (Bối cảnh bên trong)

2.1. Điểm mạnh

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Sở GD&ĐT, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố; chính quyền địa phương và sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT.

2.2.1. Về Học sinh

- Học sinh chăm ngoan, tích cực và có nhiều cố gắng trong học tập cũng như tham gia các hoạt động giáo dục.

- Có 25% (38 học sinh) có điều kiện học tập tương đối tốt.

- Tỉ lệ học sinh giỏi các cấp tăng hàng năm; duy trì tỉ lệ học sinh lên lớp đạt 98%. Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, học sinh tốt nghiệp THCS đạt  100%, tỉ lệ học sinh TNTHCS thi đỗ các trường THPT và theo học các trường nghề trên địa bàn thành phố luôn đạt trên 95%.

Phụ huynh học sinh có sự phối hợp với nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi việc huy động học sinh ra lớp.

- Tổng số 09  lớp: 149 học sinh (TH: 05 lớp; THCS: 04 lớp)

 

Khối

Lớp

Tổng số

DT

Nữ

Nữ DT

HS Khuyết tật

Gđ chính sách

HS nghèo, cận nghèo, Khó khăn

1

1

7

5

3

3

 

 

1

2

1

17

14

7

6

1

 

 

3

1

12

10

5

4

 

 

1

4

1

13

11

7

7

 

 

1

5

1

29

25

12

12

 

 

3

Cộng

5

78

65

34

32

 

 

 

6

1

19

13

10

8

1

 

2

7

1

23

16

13

9

1

 

5

8

1

11

8

8

5

 

 

2

9

1

18

11

7

3

 

 

1

Cộng

4

71

48

38

25

 

 

 

Toàn trường

9

149

113

72

57

3

 

16

 

2.2.2. Về đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên

 

Công chức

Viên chức

Tổng số

Nữ

DT

Đảng viên

Trình độ đào tạo

Ghi chú

ĐH

TC

SC

Ban giám hiệu

3

2

2

3

3

 

 

 

 

Kế toán

1

 

 

 

1

 

 

 

 

Y tế - Hành chính

1

1

 

 

 

 

1

 

 

GV THCS

11

7

2

6

11

 

 

 

 

- Toán

1

 

 

1

1

 

 

 

 

- Lý

1

 

 

1

1

 

 

 

 

- Hóa

1

 

 

1

1

 

 

 

 

- Sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngữ văn

1

1

 

 

1

 

 

 

 

- Sử

1

1

 

 

1

 

 

 

 

- N.ngữ

1

1

1

1

1

 

 

 

 

- Địa lý

1

1

 

1

1

 

 

 

 

- GDCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

1

 

 

 

1

 

 

 

 

- Âm nhạc

1

1

 

1

1

 

 

 

 

- Thể dục

1

1

1

 

1

 

 

 

 

- Mỹ thuât

1

1

 

 

1

 

 

 

 

GV Tiểu học

7

5

4

2

6

 

1

 

 

 Tổng cộng

23

15

08

11

21

 

2

 

 

 

Điểm mạnh :

- CBQL: 3/3 cán bộ quản lý đạt trình độ đạt chuẩn và có năng lực quản lý nhà trường linh hoạt, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả, biết phát huy dân chủ trong trường học.

- Giáo viên: Có đủ giáo viên dạy các môn học (bắt buộc, tự chọn) và hoạt động giáo dục, có trình độ chuyên môn vững vàng, đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều đồng chí năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt; 15/19 giáo viên có năng lực tốt trong việc tổ chức các hoạt động dạy học; 17/19 giáo viên  có khả năng  ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và xử lý các phần mềm hỗ trợ dạy học.

- Có 07/17 giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp thành phố đạt 41,2%;  giáo viên đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp: loại Khá: 9/17 chiếm 58,8%, loại Tốt 7/17 chiếm 41,2%; Kết quả BDTX 17/17 giáo viên đều Đạt.

- Nhân viên: 100% NV, GV kiêm nhiệm của nhà trường có trình độ đào tạo đáp ứng tốt vị trí việc làm, được tham gia đầy đủ các lớp học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. đội ngũ nhân viên nhà trường đều hoàn thành nhiệm vụ được phân công.

2.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:  Khuôn viên nhà trường xanh - sạch - đẹp; 100% các phòng học và phòng chức năng kiên cố, đủ 1 phòng học/1 lớp, 04 phòng bộ môn, 01 phòng thư viện hiện đại; 01 phòng thiết bị đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác dạy - học. Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận CNTT của cán bộ giáo viên được thuận lợi. Hệ thông camera giám sát đã có ở một số vị trí phù hợp với việc quan sát các hoạt động của nhà trường.

- Cơ sở vật chất thực hiện công tác bán trú: Đảm bảo có 01 bếp ăn, phòng ăn; 02 phòng ngủ cho học sinh bán trú.

2.3.  Điểm yếu

2.3.1. Học sinh

- Địa bàn sinh sống của học sinh xa, chủ yếu sống trên vùng lòng hồ, việc đi lại gặp nhiều bất cập, phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Những ngày mưa bão đều phải cho học sinh nghỉ học ảnh hưởng đến công tác giảng dạy và các họt động giáo dục khác của nhà trường. Do điều kiện về vị trí địa lý, điều kiện đường truyền mạng, do nhiều gia đình học sinh không có thiết bị kết nối internet nên nhà trường không tổ chức dạy trực tuyến cho 100% học sinh mà chỉ thực hiện giao bài qua nhóm zalo cho các em.

Học sinh nhà trường chủ yếu là con em gia đình sống trên vùng lòng hồ Hòa Bình, khoảng 11,8 % thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, có điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ đi làm ăn xa nên không quan tâm và quản lý con em trong việc tự học ở nhà. Công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình chưa thật sự hiệu quả.

Khoảng 30% phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc học tập của con em mình, còn dựa vào giáo viên, nhà trường. Năng lực tiếp thu của học sinh không đồng đều

2.3.2. Đội ngũ

- Số lượng giáo viên mỏng, khối Tiểu học mỗi khối lớp 01 giáo viên, khối THCS có những môn học chỉ có một giáo viên nên rất khó khăn trong việc trao đổi chia sẻ các hoạt động giáo dục. 01 giáo viên Tiểu học chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo.

- Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều, giáo viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm; việc tự học của một số giáo viên đạt kết quả chưa cao, chưa

sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét.

 Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học, còn hạn chế trong việc ứng dụng CNTT. Còn một số  giáo viên chưa phấn đấu trở thành giáo viên giỏi các cấp. Kỹ năng rèn học sinh chưa thật hiệu quả.

2.3.3 Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và CSVC bán trú.

Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên môn; công tác xã hội hóa chưa đáp úng nhu cầu đầu tư cho các hoạt động giáo dục.

Sân chơi bãi tập dược xã bàn giao cho sử dụng nhưng lại ở xa trường  ảnh hưởng đến hoạt đông dạy học môn GDTC và việc luyện tập thể dục thể thao.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023- 2024.

1. Mục tiêu chung

Thực hiện tốt chủ đề năm học 2023-2024: “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”, trong đó, tập trung thực hiện tốt các mục tiêu sau:

Triển khai, thực hiện hiệu quả Chương trình GDPT 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4; lớp 6, lớp 7, lớp 8 và Chương trình Chương trình GDPT 2006 ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đối với  lớp 5, lớp 9; Chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 5 và lớp 9;  Bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.

Tiếp tục thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp; đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp lớp 9.

Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường.

Tăng cường các hoạt động giáo dục truyền thống, lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Triển khai, thực hiện hiệu quả CTGDPT theo tinh thần Luật Giáo dục 2019 và văn bản hướng dẫn của các cấp.

- Chủ động, linh hoạt xây dựng và linh hoạt triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với tình hình của nhà trường và của địa phương có biện pháp ứng phó khi có dịch bệnh xảy ra.

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá,  thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực, tăng cường đổi mới PPDH, kiểm tra đánh gía theo phẩm chất, năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy và học, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn và chất lượng học sinh cuối cấp.

- Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo lộ trình đảm bảo đạt chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019. Hoàn thành công tác tự đánh giá, tiếp tục rà soát các điều kiện công nhận lại trường chuẩn quốc gia. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, THCS mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2.

3. Các chỉ tiêu cụ thể

3.1. Khối tiểu học

- Tổng số học sinh được đánh giá: 78/78 (trong đó có 01 HS khuyết tật)

3.1.1. Khối lớp 1,2,3,4 đánh giá theo Thông tư số 27/2020/TT-BGD&ĐT)

* Chất lượng môn Toán, Tiếng Việt

 

Khối

TS

HS

HS

KT

Toán

Tiếng Việt

HTT

HT

CHT

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

7

 

5

71,4%

2

28,6%

 

 

4

57,1%

3

42,9%

 

 

2

17

1

4

25

12

75

 

 

4

25

12

75

 

 

3

12

 

4

33.3

8

66,7

 

 

4

33.3

8

66,7

 

 

4

13

 

3

23,1

10

76,9

0

 

3

23,1

10

76,9

0

 

Tổng

49

 

16

33,3

32

66,7

 

 

15

31,3

33

68,7

 

 

 

* Đánh giá kết quả giáo dục học sinh

Lớp

TSHS

KT

Kết quả giáo dục học sinh

HTXS

HT Tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

7

 

2

28,6

2

28,5

3

42,9

 

 

2

17

1

2

12,5

2

12,5

12

75

 

 

3

12

 

3

25,0

1

8,3

8

66,7

 

 

4

13

 

3

23,1

3

23,1

7

53,8

 

 

Tổng

49

1

10

20,8

8

16,7

30

62,5

 

 

* Năng lực cốt lõi

+ Năng lực chung:

Năng lực chung

 

Lớp

TSHS

 

KT

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Tự chủ và

tự học

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

1

4

25

12

75

 

 

3

12

 

6

50

6

50

 

 

4

13

 

9

69,2

4

30,8

 

 

Giao tiếp và hợp tác

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

 

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

7

58,3

5

41,7

 

 

4

13

 

9

69,2

4

30,8

 

 

GQVĐ và

sáng tạo

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

 

4

25

12

75

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

9

69,2

4

30,8

 

 

+ Năng lực đặc thù:

Năng lực đặc thù

Lớp

TSHS

KT

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Ngôn ngữ

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

8

61,5

5

38,5

 

 

Tính toán

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

7

53,8

6

46,2

 

 

Thẩm mỹ

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

Thể chất

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

Khoa học

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

5

38,5

8

61,5

 

 

Tin học

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

5

38,5

8

61,5

 

 

Công nghệ

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

7

53,8

6

46,2

 

 

* Phẩm chất chủ yếu:

 

Phẩm chất

Lớp

TSHS

KT

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Yêu nước

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

16

100

0

 

 

 

3

12

 

12

100

0

 

 

 

4

13

 

13

100

0

 

 

 

Nhân ái

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

16

100

0

 

 

 

3

12

 

12

100

0

 

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

Chăm chỉ

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

1

4

25

12

75

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

Trung thực

1

7

 

7

100

0

 

 

 

2

17

1

10

62,5

6

37,5

 

 

3

12

 

7

58,3

5

41,7

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

Trách nhiệm

1

7

 

5

71,5

2

28,5

 

 

2

17

1

6

37,5

10

62,5

 

 

3

12

 

5

41,7

7

58,3

 

 

4

13

 

10

76,9

3

23,1

 

 

 

3.1.2. Khối 5 đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT và TT 22/2016/TT-BGD&ĐT)

- Chất lượng môn Tiếng Việt, môn Toán: Tổng số học sinh khối  5 là 29; số học sinh được đánh giá là 29/29

 

 

Khối

Lớp

 

TS HS

HKT

 

Tiếng Việt

Toán

HTTốt

Hoàn thành

Chưa HT

HTTốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

TL

%

SL

TL

%

SL

TL

%

SL

TL

%

SL

TL

%

SL

TL

%

5

29

0

4

13,8

25

86,2

 

 

4

13,8

25

86,2

 

 

Cộng

29

0

4

13,8

25

86,2

 

 

4

13,8

25

86,2

 

 

+ Về năng lực và phẩm chất

 

Năng lực/Phẩm chất

Xếp loại

Khối 5

SL

%

 

 

 

Năng lực

 

Tự phục vụ,

tự quản

T

10

34,5

Đ

19

65,5

 

 

Hợp tác

T

10

34,5

Đ

19

65,5

 

 

Tự học,

GQVĐ

T

10

34,5

Đ

19

65,5

 

 

 

 

 

 

 

Phẩm chất

Chăm học,

chăm làm

T

10

34,5

Đ

19

65,5

 

 

Tự tin,

trách nhiệm

T

15

51,7

Đ

14

48,3

 

 

Trung thực,

kỷ luật

T

15

51,7

Đ

14

48,3

 

 

Đoàn kết,

yêu thương

T

25

13,8

Đ

4

86,2

 

 

*  Đánh giá chung các môn học và HĐGD

 


 Khối

Số
HS

KT

HTT

HT

CHT

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

5

29

0

4

13,8

25

86,2

 

 

Cộng

29

0

4

13,8

25

86,2

 

 

3.1.3. Học sinh được xét khen thưởng

 


 Khối

Số
HS

KT

HTXS

HS tiêu biểu

HS vượt trội

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

1

7

 

3

43,0

2

28,5

 

 

2

17

1

2

12,5

2

12,5

 

 

3

12

 

3

25,0

1

8,3

 

 

4

13

 

3

23,1

3

23,1

 

 

5

29

 

4

13,8

 

 

2

6,9

Tổng

78

1

15

19,5

8

10,4

2

2,6

 

- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 49/49 học sinh đạt tỉ lệ  100%;

- Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học: 29/29 học sinh  đạt tỉ lệ 100%;

3.1.4.  Cuộc thi các cấp

 

Môn

Trường

Thành phố

Tỉnh

Quốc gia

TN Tiếng Việt

20

7

 

 

Toán

4

3

 

 

Tiếng Anh

 

 

 

 

Viết chữ đẹp

17

5

 

 

TDTT

 

 

 

 

Tổng

41

15

 

 

 

3.2. Khối THCS (Tổng số học sinh được đánh giá 62/63)

- Khối 6,7,8 :Tổng số 51/53 học sinh đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT (02 học sinh khuyết tật không đánh giá)

 

Khối lớp

Tổng số HS

Xếp loại

Kết quả học tập

Kết quả rèn luyện

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Tốt

Khá

Đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

(01 KT)

18/19

1

5,6

3

16,7

13

72,1

1

5,6

11

61,1

7

38,9

 

 

7

(01 KT)

22/23

3

13,6

6

27,3

12

54,5

1

4,6

14

63,6

8

36.4

 

 

8

11

1

9,0

5

45,5

5

45,5

 

 

9

81,8

2

18,2

 

 

Cộng

51/53

5

9,8

14

27,5

 30

58,8

2

3,9

34

66,7

17

33,3

 

 

- Khen thưởng:

+ Học sinh xuất sắc: 0

+ Học sinh đạt loại Tốt: 05 học sinh

- Khối   9:  Tổng số 18  học sinh  học sinh đánh giá theo Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GD&ĐT

 

 

 

Xếp loại

Số l­ượng

Tỷ lệ %

Ghi chú

Hạnh kiểm

Tốt

10

55,6

 

Khá

8

44,4

 

TB

 

 

 

Học lực

Giỏi

1

5,6

 

Khá

6

33,3

 

TB

11

61,1

 

Yếu

 

 

 

Kém

 

 

 

* Học sinh được xét khen thưởng

- Học sinh Giỏi: 01/18 đạt tỷ lệ 5,6%

- Học sinh tiên tiến: 06/18 đạt tỷ lệ 33,3%

*  Cuộc thi các cấp

Nội dung thi

Trường

Thành phố

Tỉnh

Quốc gia

Giao lưu HSG  lớp  6,7,8

5

2

 

 

HSG VH lớp 9

5

2

1

0

Toán MT

0

0

0

0

Toán Internet

7

3

0

0

TDTT

15

10

4

0

Thi ST KHKT

1

1

1

0

Tổng

28

16

6

0

- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học:  49/51 đạt  96,1%

- Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS: 18/18  đạt  100%

- 100%  học sinh lớp 9 TNTHCS học tại các trường THPT, TTGDTX, trường nghê.. Trong đó phấn đấu 01 học sinh học tại trường chuyên THPT Hoàng Văn Thụ  tỉnh Hòa Bình.  Phổ điểm trung bình 3 môn thi vào lớp 10 THPT  4,6 điểm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định

1.1. Khối tiểu học

(Phụ lục 1.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

1

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

2

Tiếng việt

420

216

204

350

180

170

245

126

119

245

126

119

280

144

136

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

HĐTN

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

35

18

17

5

TNXH

70

36

34

70

36

34

70

36

34

 

 

 

 

 

 

6

Thư viện

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

7

Khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

8

LS&ĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

9

Tiếng Anh

70

36

34

70

36

34

140

72

68

140

72

68

140

72

68

10

Âm nhạc

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

11

Mĩ Thuật

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

12

GDTC

70

36

34

70

36

34

70

36

34

35

18

17

35

18

17

13

Tin học

0

0

0

0

0

0

35

18

17

35

18

17

70

36

34

14

Công nghệ

 

 

 

 

 

 

35

18

17

35

18

17

 

 

 

15

Kĩ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

18

17

          2. Môn học tự chọn

1

Tiếng DT thiểu số

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2)

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi  học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)

1

Tăng cường

140

72

68

140

72

68

105

54

51

35

18

17

 

 

 

Tổng

1120

576

544

1120

576

544

1120

576

544

1085

558

527

1050

540

510

 

* Lưu ý:  Các tiết Tăng cường Toán và Tiếng Việt do GVCN linh hoạt xây dựng KH tuần cho phù hợp từng khối lớp.

1.2. Khối THCS

         1.2.1. Đối với CTGDPT 2006 (Lớp 9)

TT

Môn học

                                 Số tiết học từng môn của khối 9

HK1

HKII

                 CN

1

Ngữ văn

90

85

175

2

Lịch sử

18

34

52

3

Địa lý

36

17

53

4

Ngoại ngữ

54

51

105

5

Toán

72

68

140

6

Vật lý

36

34

70

7

Hóa học

36

34

70

8

Sinh học

36

34

70

9

GD công dân

18

17

35

10

Công nghệ

18

17

35

11

Âm nhạc

 

17

17

12

Mỹ thuật

18

 

18

13

Thể dục

36

34

70

14

Tự chọn

36

34

70

Tổng số tiết

504

493

980

Số tiết/tuần (cả năm học)

28

             

        

         Dựa trên kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023, các tổ nhóm chuyên môn điều chỉnh lại chương trình các môn học cụ thể như sau:

 

Môn

Khối/

Lớp

Số tiết

Ghi chú

Tổng số

  Chủ đề

HĐTN

Thông thường

Tự chọn

Toán

9

140

23

0

117

0

 

Vật lí

9

70

10

0

60

0

 

Hóa

9

70

5

0

65

0

 

Công nghệ

9

35

10

0

23

0

 

Ngữ văn

9

175

29

0

146

35

 

Lịch sử

9

52

6

0

46

0

 

Địa lý

9

52

5

0

47

35

 

Sinh học

9

70

9

0

61

0

 

GDCD

9

35

10

0

25

0

 

Thể dục

9

70

6

0

64

0

 

Mỹ thuật

9

18

2

0

16

0

 

Âm nhạc

9

17

1

0

16

0

 

(Tổng số=số tiết CĐ+HĐTN+Thông thường+Tự chọn)

Đối với chương trình lớp 6,7,8

 

TT

Môn học

Số tiết lớp 6;7

Số tiết lớp 8

Tổng

HK 1

HK 2

Tổng

HK 1

HK 2

Môn học bắt buộc

 

 

 

1

Ngữ văn

140

72

68

140

72

68

2

Toán

140

72

68

140

72

68

3

Tiếng Anh

105

54

51

105

54

51

4

GDCD

35

18

17

35

18

17

5

Lịch sử và Địa lý

105

54

51

105

54

51

6

KHTN

140

72

68

140

72

68

7

Công nghệ

35

18

17

53

18

35

8

Tin học

35

18

17

35

18

17

9

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

10

Nghệ thuật (ÂN +MT)

70

36

34

70

36

34

Hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

11

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

105

54

51

105

54

51

Nội dung giáo dục địa phương

 

 

 

12

Giáo dục địa phương

35

18

17

35

18

17

Môn học tự chọn (không bắt buộc)

 

 

 

Chương trình tăng cường mở rộng (nếu có)

 

 

 

Tổng số tiết học/năm

1015

522

493

1033

522

511

Số tiết học trung bình/tuần

(không kế các môn tự chọn)

29

 

29

30

 

TT

Môn học

Số tiết học từng môn của lớp: 8

Chủ đề Lớp 8

Số tiết học từng môn của lớp: 9

Chủ đề lớp 9

HK1

HK1

CN

HK1

HK2

CN

1

Ngữ văn

72

68

140

4

90

85

175

4

2

Lịch sử

35

17

52

2

18

34

52

2

3

Địa lý

18

34

52

2

35

17

52

2

4

Ngoại ngữ

54

51

105

 

54

51

105

 

5

Toán

72

68

140

4

72

68

140

4

6

Vật lý

18

17

35

2

36

34

70

2

7

Hóa học

36

34

70

3

36

34

70

2

8

Sinh học

36

34

70

2

36

34

70

2

9

 GD công dân

18

17

35

3

18

17

35

2

10

Công nghệ

36

17

53

2

18

17

35

2

11

Âm nhạc

18

17

35

 

 

17

17

 

12

Mỹ thuật

18

17

35

2

18

 

18

1

13

Thể dục

36

34

70

2

36

34

70

2

14

Tự chọn- Tin

36

34

70

2

36

34

70

2

15

HĐ GDNGLL

8

10

18

 

8

10

18

 

16

HN

 

 

4

5

9

 

Tổng số tiết

511

469

980

30

515

491

1006

27

Số tiết/tuần

(cả năm học)

 

 

 

 

 

Dựa trên kế hoạch dạy học năm học 2022-2023 các tổ nhóm chuyên môn điều chỉnh lại chương trình các môn học cụ thể như sau:

Môn

Khối/

Lớp

Số tiết

Ghi chú

 

Tổng số

Chủ đề

(CĐ)

HĐTN

Thông thường

(TT)

 

Tự chọn

(nếu có)

 

Toán

8

140

19

 

121

 

 

Toán

9

140

15

 

125

 

 

Vật lý

8

35

6

 

29

 

 

Vật lí

9

70

6

 

63

 

 

Sinh

8

70

6

 

64

 

 

Sinh

9

70

5

 

65

 

 

Hóa

8

70

7

 

63

 

 

Hóa

9

70

5

 

65

 

 

C.Nghệ

8

53

5

 

48

 

 

C.Nghệ

9

35

4

 

29

 

 

Tin học

8

70

12

 

58

 

 

Tin học

9

70

9

 

61

 

 

Ngữ văn

8

140

19

 

121

 

 

Ngữ văn

9

175

23

 

152

 

 

Lịch sử

8

52

7

 

45

 

 

Lịch sử

9

52

5

 

47

 

 

GDCD

8

35

11

 

24

 

 

GDCD

9

35

7

 

28

 

 

Địa lý

8

52

4

 

48

 

 

Địa lý

9

52

5

 

47

 

 

M.Thuật

8

35

4

 

31

 

 

M.Thuật

9

18

2

 

16

 

 

1.2.2. Đối với CTGDPT 2018 (Khối 6,7)

 

TT

Môn học

Số tiết lớp 6

Số Tiết lớp 7

Tổng

HK I

HK II

Tổng

HK I

HKII

Môn học bắt buộc

1

Ngữ văn

140

72

68

140

72

68

2

Toán

140

72

68

140

72

68

3

Ngoại ngữ

105

54

51

105

54

51

4

GDCD

35

18

17

35

18

17

5

Lịch sử và Địa lý

105

54

51

105

54

51

6

KHTN

140

71

69

140

71

69

7

Công nghệ

35

18

17

35

18

17

8

Tin học

35

18

17

35

18

17

9

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

10

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)

70

36

34

70

36

34

Hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

11

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

35

18

17

35

18

17

Nội dung giáo dục địa phương

 

 

 

12

Giáo dục địa phương

35

18

17

35

 

35

Môn học tự chọn (không bắt buộc)

 

 

 

13

Tiếng dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

14

Ngoại ngữ 2

 

 

 

 

 

 

Chương trình tăng cường mở rộng (nếu có)

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiết học/năm

945

485

460

945

467

478

Số tiết học trung bình/tuần

 (không kế các môn tự chọn)

 

 

 

 

 

 

                 

2. Hoạt động giáo dục khác

2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể và HĐTN

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trong tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng phối hợp

Tháng 9

Truyền thống nhà trường

Tìm hiểu về truyền thống nhà trường; Tuyên truyền ATGT

Qua loa phát thanh,phối hợp cảnh sát giao thông thành phố thực hiện

Từ 5/9 đến 30/9/2023

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn thể trong trường

Tháng 10

Chăm ngoan học giỏi

Tìm hiểu truyền thống  PNViệt Nam

Mít tinh kỷ niệm

20/10/2023

 

BGH, Đoàn TN, GVCN, GV toàn trường

Tháng 11

Tôn sư trọng đạo

Thi làm  sản phẩm tái chế

Diễn văn nghệ chào mừng ngày 20/11

Thi giữa các lớp

Chấm

14/11, diễn VN 20/11

BGH, TPT, GVCN, HS

Các đoàn thể, giáo viên, nhân viên,

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

Nói chuyện truyền thống ngày quốc phòng toàn dân

 

Toàn trường

 

 

 

Sáng 22/12

Mời   Cựu chiến binh nói chuyện lịch sử

BGH, Đoàn TN, GVCN, GV toàn trường

Tháng 1,2

Mừng Đảng, mừng xuân

Tổ chức tết trồng cây

Toàn trường

Sau tết tổ chức trồng cây

BGH,TPT,

GVCN, HS

Đoàn TN

GV

Tháng 3

Tôn vinh người phụ nữ

Ẩm thực bản sắc quê em;

Toàn trường

Sáng 8/3

 

Bí thư Đoàn TN, TPT, GVCN, HS

GV, NV toàn trường, Ban đại diện CMHS.

Tháng 4

Hòa bình hữu nghị

Tổ chức ngày hội đọc sách, Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4 lịch sử

Toàn trường

22/4/2024

TPT

BGH, GVCN, GV toàn trường

Tháng 5

Hoa thơm dâng Bác

Kể chuyện Bác Hồ

Tổ chức theo  lớp

5/2024

GVCN và bộ môn

BGH, GV

 

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường

TT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/

quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

 

1

KNS Supekit

Phối hợp trung tâm Supekits thực hiện

Học sinh từ lớp 1 đến lớp 9 theo lớp

10/2023

đến 5/2024

( 1 chủ đề /tháng/ khối)

Nhà đa năng

 

 

2

Bán trú

Tổ chức cho HS ăn cơm, nghỉ trưa tại trường

Học sinh đăng ký ăn bán trú

9/2023 đến 5/2024

Phòng ăn, phòng ngủ tại trường

 

3

Luyện viết chữ

Tổ chức cho HS luyện chữ tại trường

Học sinh từ lớp 1 đến lớp 5

10/2022

đến 1/2023

Lớp học

 

4

 TDTT

HS luyện tập , bóng bàn

Lựa chọn học sinh các

khối lớp

10/2023

đến 5/2024

Khu vực TDTT

 

 

5

Đọc sách tại thư viện

HS tham gia đọc sách tại thư viện

Học sinh các khối lớp

9/2023

đến 7/2024

Thư viện

 

6

Bồi dưỡng HSG

Bổ sung kiến thức nâng cao

Học sinh lớp  8, 9

9/2022 đến 01/2023

Lớp học

 

7

Phụ đạo HS ; luyện các tiết học tăng cường

Củng cố kiến thức đã học

;Luyện các tiết học tăng cường cho HS từ lớp 1 đến lớp 5; Phụ đạo HS từ lớp 6 đến lớp 9

9/2023 đến 5/2024

Lớp học

 

 

V. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NĂM HỌC

1. Quy định thời gian học

Thực hiện Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của

Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 cụ thể đối với giáo dục tiểu học:

- Ngày tựu trường:

+ Ngày 21/8/2023 đối với lớp 1;

 + Ngày 28/8/2023 đối với lớp 2,3,4,5,6,7,8,9.

- Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2023

* Khối Tiểu học:

 - Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2023 đến ngày 12/01/2024 (Tổng số 18 tuần thực học),

- Học kỳ II: Từ ngày 15/01/2024 đến ngày 24/5/2024 (tổng số 19 tuần: gồm 17 tuần thực học, còn lại 2 tuần nghỉ lễ, tết âm lịch và các hoạt động khác).

- Ngày kết thúc năm học: Ngày 30/5/2024

- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: trước ngày 28/5/2024.

- Ngày hoàn thành tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2024-2025 hoàn thành trước 31/7/2024.

* Khối THCS:

- Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2023 đến ngày 13/01/2024 (tổng số 19 tuần: trong đó có 18 tuần thực học, còn lại 1 tuần dành cho các hoạt động khác).

- Học kỳ II: Từ ngày 15/01/2024 đến ngày 24/5/2024 (tổng số 19 tuần:trong đó  17 tuần thực học, 02 tuần nghỉ lễ, tết âm lịch và các hoạt động khác).

 - Ngày kết thúc năm học: Ngày 27/5/2024

- Ngày thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh 15/03/2024.

- Xét công nhận tốt nghiệp hoàn thành trước ngày 05/6/2024.

- Ngày hoàn thành tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2024-2025  hoàn thành trước 31/7/2024.

Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học đảm bảo tính khoa học, đúng quy định.  

Tại trường PTDTBT Thái Thịnh thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023 cụ thể như sau:

2. Khung thời gian hoạt động trong ngày ( 2 buổi/ngày)

2.1. Cấp tiểu học

- Buổi sáng: Thời gian nghỉ giữa giờ 20 phút.

Thời gian

Hoạt động

Mùa hè

Mùa đông

Thời lượng

7h15-7h30

7h15-7h30

15 phút

Sinh hoạt đầu giờ

7h30-8h05

7h30-8h05

35 phút

Tiết 1

8h10-8h45

8h10-8h45

35 phút

Tiết 2

9h50-9h40

9h50-9h40

35 phút

Tiết 3

9h45-10h20

9h45-10h20

35 phút

Tiết 4

10h25-11h00

10h25-11h00

35 phút

Tiết 5

- Buổi chiều: Thời gian nghỉ giữa giờ 20ph

Thời gian

Hoạt động

13h45 – 14h20

35 phút

Tiết 1

14h20-14h55

35 phút

Tiết 2

15h15-15h50

35 phút

Tiết 3

2.2. Cấp THCS

- Buổi sáng: Thời gian nghỉ giãn tiết 05 phút/1 tiết

Thời gian

Hoạt động

Mùa hè

Mùa đông

Thời lượng

7h00-7h15

7h15-7h30

15 phút

Sinh hoạt đầu giờ

7h15-8h00

7h30-8h45

45 phút

Tiết 1

8h05-8h50

8h20-9h05

45 phút

Tiết 2

8h55-9h40

9h10-9h55

45 phút

Tiết 3

9h45-10h30

10h00-10h45

45 phút

Tiết 4

10h35-11h20

10h55-11h35

45 phút

Tiết 5

- Buổi chiều: Thời gian nghỉ giãn tiết 05 phút/1 tiết

Thời gian

Hoạt động

14h00 - 14h15

15 phút

Sinh hoạt đầu giờ

14h00 - 14h45

45 phút

Tiết 1

14h50-15h35

45 phút

Tiết 2

15h40-16h25

45 phút

Tiết 3

3. Kế hoạch hoạt động năm học  

Thời gian

Tên hoạt động

Đối tượng tham gia

Ghi chú

Tháng 8/2023

-  Triển khai các văn bản chuyên môn cho giáo viên và chuẩn bị cho năm học mới (theo khung kế hoạch, thời gian năm học).

- Tham gia các chuyên đề tập huấn.

- Đón HS tựu trường

- Triển khai xây dựng kế hoạch giáo dục.

- Duyệt kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Dự Hội nghị Tổng kết và triển khai nhiệm vụ năm học các cấp học.

- Phân công chuyên môn, nhiệm vụ, sắp xếp TKB

- BGH

 

- CBQL, GV

- CBQL,GV,NV

 

BGH,TTCM

 

Tháng 9/2023

- Tổ chức Lễ Khai giảng năm học

; Tổ chức giảng dạy theo kế hoạch thời gian năm học của UBND tỉnh.

- Tổ chức Họp chuyên môn. Các tổ, cá nhân đăng ký thi đua.

- Tổ chức khảo sát đầu năm, lập kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo học sinh ở các môn.

- Tham gia tập huấn chuyên đề

- Cập nhật thông tin vào phần mềm CSDL ngành.

-Tổ chức họp PHHS đầu năm học.

- Hoàn thành công tác điều tra PCGD, XMC năm 2023

- Toàn trường

- CBQL,GV

 

- Tổ CM

 

- CBQL,GV

- CBQL, GV

- PHT, GV

 

- Nhà trường

- CB,GV,NV

 

 

 

 

 

 

 

Tháng10, năm 2023

- Hoàn thành hồ sơ đề nghị kiểm tra công nhận đơn vị xã, phường đạt chuẩn PCGD, XMC năm 2023.

- Tham gia các đợt tập huấn, chuyên đề

- Triển khai văn bản tham gia cuộc thi qua mạng.

- Triển khai và hoàn thiện  hồ sơ, sản phẩm dự thi KHKT dánh cho học sinh trung học.

 

- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu các môn Văn, Toán, Tiếng Anh cấp THCS và các tiết tăng cường cấp TH.

- Tổ chức Đại hội chi đội, Liên đội. Hội nghị CBVC

- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức thao giảng chào mừng 20/11

- CBQLGV

 

- Cấp TH& THCS

  • - Chuyên môn
  •  
  • - CBQL,GV THCS

 

- GV

 

- TPT, GVCN

- Ban KTNB

- Chuyên môn

 

 

 

 

Tháng 11, năm 2023

- Xây dựng KH và tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.

- Tiếp tục tổ chức thao giảng

- Tích cực ôn luyện các đội tuyển HSG. Duy trì công tác phụ đạo HS

- Tổ chức kiểm tra đánh giá giữa học kỳ I.

- Tham gia thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp thành phố

- Kiểm tra nội bộ theo KH

- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận PCGD, XMC

 

- Tổ chức cho CBQL,GV tham gia tập huấn các nội dung theo kế hoạch BD giáo viên và cán bộ quản lý.

- Tham dự các mô hình đổi mới sáng tạo trong quản lý và dạy học, hoạt động giao

- Tham dự Hội thảo triển khai chương trình giáo dục địa phương theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hòa Bình.

-  Tổ chức các cuộc Giao lưu Olympic giải Toán, tiếng Anh, TN tiếng Việt

trên internet theo lịch của BTC.

- BGH

 

- BGH

- GV bộ môn

- Chuyên môn

- CM

 

- Tổ KTNB

- CBQL,GV phụ trách PCGD

 

- CBQL,GV

 

- CBQL,GVTH

 

- CBQL,GV

 

- CBQL,GV

 

 

 

 

Tháng 12, năm 2023

- Xây dựng KH và tổ chức các hoạt động ngoại khóa chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12.

- Tham gia các cuộc thi trên mạng.

- Tổ chức ôn tập cho HS; Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá cuối kỳ I.

- Tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học cấp tỉnh (nếu có).

- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tham gia Giao lưu TN tiếng Việt trên internet theo lịch của BTC.

- Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học

- CM

- TPT

 

- CM

- Cấp THCS

 

- Tổ KTNB

 

 

- CBQL,GV cấp TH

 

Tháng 01 năm 2024

- Tham gia các cuộc thi trên mạng.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá học kỳ I; Sơ kết HKI; triển khai chương trình học kỳ II.

- Hoàn thành báo cáo chất lượng giáo dục học kỳ I; báo cáo CSDL ngành.

- Tham gia Ngày hội Viết chữ đẹp “Nét chữ - Nết người” dành cho giáo viên, học sinh cấp thành phố.

- Triển khai, nghiên cứu tài liệu lựa chọn SGK lớp 4, lớp 8.

- Tổ chức Lễ sơ kết HKI; Tổ chức họp PHHS giữa năm; Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, rèn KNS.

- Thực hiện  khảo sát chất lượng giáo dục theo KH kiểm tra của PGD

- Tham gia giưo lưu, thi HSG cấp THCS

- CM

- CM

 

- CM, GV phụ trách

- GV, HS tiểu học

 

- BGH, GV

 

- BGH,GV,PH, trung tâm Supekit

- CBQL,GV

- CM,GV,HS

 

Tháng 02/2024

- Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi TH cấp thành phố,

- Tham gia cuộc thi IOE, Violympic cấp TP

- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tham dự Hội giảng mùa xuân với chủ đề “Nỗ lực - Đổi mới – Sáng tạo”

- Tham dự các mô hình đổi mới sáng tạo trong quản lý và dạy học, hoạt động giao lưu học sinh tiểu học.

7. Tham dự Hội thi Cán bộ quản lí giỏi (Phó Hiệu trưởng) năm học 2022-2023

- GV cấp

 

- HS

- Tổ KTNB

- GVTH

 

- CBQL,GV TH

 

- CBQL TH

 

 

 

Tháng 3, năm 2024

- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ II.

- Tổ chức Ngày hội học sinh (26/3).

- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo dục ngoại khóa.

- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

 - Tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 8; 9

- CM

- Toàn trường

- TPT và GVCN

- Tổ KTNB

- CM,GV,HS

 

 

 

 

Tháng 4, năm 2024

- Tham gia Giao lưu tìm hiểu kỹ năng tham gia giao thông an toàn.

- Rà soát các điều kiện thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 4, lớp 8.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá học kỳ II.

- Tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS.

- HS tiểu học

- BGH

 

 

- CM

- GV THCS

 

 

 

Tháng 5, năm 2024

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá cuối HK II;

- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên, xét danh hiệu thi đua năm học.

- Chuẩn bị các điều kiện xét HTCT lớp học, HTCTTH, TN. THCS.

- Hoàn thành chương trình, báo cáo chất lượng giáo dục cuối năm học.

- Tổng kết năm học.

- Chỉ đạo các bộ phận, tổ chuyên môn rà soát các điều kiện thực hiện chương trình lớp 1, 2, 3,4, 6,7 và 9 và lớp 4; 8 theo CTGDPT mới.

- CM

- Tổ CM, Ban thi đua

- CBQL, GV

 

- BGH, tổ CM

 

- Toàn trường

- BGH

 

Tháng 6,7 năm 2024

-Tuyển sinh

- Rà soát kiểm tra các loại hồ sơ nhà trường

Hội đồng TS

BGH

 

 

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác chuyên môn

1.1. Đổi mới quản lý dạy học

1.1.1. Quản lý thực hiện chương trình giáo dục phổ thông

-  Chỉ đạo các tổ, nhóm chuyên môn chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; bố trí thời lượng hợp lý để có thể bước đầu triển khai các chủ đề dạy học, các hoạt động trải nghiệm, các chủ đề giáo dục theo định hướng STEM vào dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh, bảo đảm đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, định kỳ đánh giá giữa kỳ, cuối kỳ phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường. Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch giáo dục trước khi thực hiện.

- Phối hợp với các trung tâm triển khai giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

toàn trường theo tinh thần của Quyết định 463/BGDĐT-GDTX ngày 28/1/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ quan giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chương trình theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT. Sau mỗi học kỳ phân công giáo viên kiểm tra chéo việc thực hiện chương trình.

1.1.2. Quản lý việc thực hiện hồ sơ, sổ sách

- Thực hiện quản lý các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường học. Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường, lớp; sử dụng thường xuyên địa chỉ email của nhà trường. Thực hiện các báo cáo trực tuyến, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà trường, phần mềm quản lý số liệu, sổ điểm điện tử, học bạ điển tử, phiếu liên lạc…chấp hành chế độ báo cáo, thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn.

- Tổ chức trao đổi công tác qua internet, trang web của nhà trường, sử dụng trang mạng "Trường học kết nối" trong công tác tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán

bộ quản lý giáo dục. 

1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục

Nhà trường chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch
dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại của các cấp; lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù
hợp với khung thời gian năm học, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông từng cấp học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học tự chọn linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình.

Quan tâm tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất đảm bảo mỗi giáo viên nắm
vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp, điều chỉnh thời lượng thực hiện, nguồn học liệu, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng các kiến thức đã học, phát huy năng lực đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn sao cho hiệu quả

a) Khối Tiểu học:

Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH; lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của nhà trường, địa phương và của đối tượng học sinh.

Nhà trường, tổ chuyên môn quan tâm tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp, điều chỉnh thời lượng thực hiện, nguồn học liệu, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng các kiến thức đã học, phát huy năng lực đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn sao cho hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

* Tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3,4

- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4 phù hợp với thực tế của nhà trường đảm bảo nội dung, yêu cầu tại các văn bản hướng dẫn chuyên môn của Bộ GD&ĐT, Sở  GD&ĐT, Phòng GD&ĐT thành phố. 

 - Đảm bảo cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định.

- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 07 tiết học, mỗi tiết  35 phút; tối thiểu là 09 buổi/tuần với 32 tiết/tuần đối với các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5; kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ  hợp lý giữa các nội dung giáo dục, ;

- Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều  kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và  theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; các hoạt động bán trú tổ chức linh hoạt,  bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.

- Sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường, tổ chức các hoạt động rèn kỹ năng sống theo nhu cầu, sở thích của học sinh vào buổi  01 buổi sáng thứ 7 trong  tháng  trên  cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh.

* Tổ chức thực hiện Chương trình GDPT đối với lớp 5

Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông 2006, nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5  theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với  Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cụ thể:

- Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục  tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh các vùng miền, địa phương,

+  Từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng  phát triển năng lực của học sinh

+ Sắp xếp, điều chỉnh nội dung  dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh;

+ Không cắt xén cơ  học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các  hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích  cực, chủ động, sáng tạo của học sinh;

+ Tạo điều kiện cho học sinh được học tập các  môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo  dục toàn diện ở tiểu học. 

- Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết  xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động  trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình  thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. 

- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 đảm bảo chuyển tiếp bền  vững học sinh lên lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

* Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018

+ Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 và nội dung giáo dục “Địa phương em”.

+ Tiếp tục thực hiện hiệu quả dạy học nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong các môn học và hoạt động giáo dục lớp 1, 2, 3 và thực hiện tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương lớp 4, trong đó tích hợp với nội dung giáo dục “Địa phương em” trong môn Lịch sử và Địa lý lớp 4  phù hợp với thực tiễn của đơn vị, của địa phương

* Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phòng tin học; bồi dưỡng đội ngũ về kĩ năng công nghệ thông tin sẵn sàng triển khai thực hiện các nội dung cụ thể về chuyển đổi số theo kế hoạch.

* Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào
giảng dạy ở cấp tiểu học

- Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở cấp tiểu học thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

b) Khối THCS:

-  Nhà trường xây dựng phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học dáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT, thực hiện hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

* Đối với việc bố trí dạy học các môn học, hoạt động giáo dục:

Hiệu trưởng tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình của từng môn học, hoạt động giáo dục  bảo đảm thời lượng quy định trong chương trình và bố trí dạy học trong mỗi học kì một cách hợp lý, khoa học.

Đối với các môn học, bố trí thời gian dạy học linh hoạt phù hợp với điều kiện giáo viên và cơ sở vật chất của nhà trường, không bắt buộc phải bố trí số tiết dạy học của môn học đều ở tất cả các tuần; sắp xếp thời khóa biểu phù hợp cho cả năm học hoặc ít nhất cho từng học kì, bảo đảm số tiết/tuần theo quy định dành cho mỗi giáo viên.

Việc phân công giáo viên dạy Họat động trải nghiệm, hướng nghiệp không trùng với nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp theo quy định hiện hành.

Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại đơn vị, chủ động ứng phó với các tình huống dịch bệnh và các tình huống bất thường khác

* Đối với việc thực hiện các chương trình môn học

- Đối với  khối lớp 9: Thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở; Công văn 1868/SGD&ĐT-TrH ngày 28/8/2020 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh, chuẩn bị các điều kiện để học sinh sẵn sàng tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở cấp THPT.

- Đối với các khối lớp 6, lớp 7, lớp 8:

Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022  của Bộ GD&ĐT;  Công văn số 2222/SGD&ĐT-TrH ngày 31/8/2021 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022.

1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

a) Khối tiểu học

Đối với học sinh lớp 1, 2, 3, 4 được đánh giá theo quy định tại Thông tư số
27/2020/TT-BGDĐT  ngày 4/9/2020  của Bộ Đ&ĐT.

Đối với học sinh  lớp 5 tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT.

Thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định. Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn giáo viên đổi mới về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; ra đề và tổ chức kiểm tra định kỳ đối với các  môn học đảm bảo đúng quy định và đánh giá thực chất.

b) Khối THCS

- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học kiểm tra đánh giá tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học; chú trọng việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình GDPT 2018.

- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá học sinh lớp 6, 7, 8 theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT về việc Quy định về đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT; lớp 9 đánh giá theo Thông tư số 26/2021/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020  của Bộ GD&ĐT  về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCSTHPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của Chương trình GDPT; đối với Chương trình GDPT 2006, không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS.

- Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.  Ra đề kiểm tra, đánh giá định kỳ, bảo đảm chất lượng giáo dục của  nhà trường,

+ Đối với các môn ngoại ngữ, sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông.

+ Đối với môn Ngữ văn, tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT; Công văn số 2312/SGDĐT-GDTrH ngày 29/8/2022 của Sở GD&ĐT Hòa Bình. Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6,7,8: Thực hiện theo Công văn số 2436/SGD&ĐT-TrH ngày 23/8/2023 của Sở GD&ĐT Hòa Bình về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2023-2024.

- Việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học để được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT.

- Chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trực tuyến

+ Kiểm tra, đánh giá trực tuyến khi áp dụng cho các môn học và hoạt động giáo dục, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn. Triển khai các hoạt động đổi mới phương pháp dạy học

1.4.1. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn

- Triển khai kế hoạch tập huấn cho các cán bộ quản lí, giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 phù hợp với điều kiện đơn vị và địa phương: xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường; tập huấn phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh...

- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.

- Triển khai, thực hiện nghiêm túc Kế hoạch BDTX CBQL, giáo viên của Sở GD&ĐT Hòa Bình và Kế hoạch của Phòng GD&ĐT thành phố về việc bồi dưỡng CBQL, giáo viên cấp tiểu học và cấp THCS.

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng CBQL, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo các chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân tích bài học/chuyên để dạy học; tiêu chí đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên trong hội thi giáo viên dạy giỏi; nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả của hội thi giáo viên dạy giỏi theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐÐT, Sở GD&ĐT.

- Tổ chức thao giảng  chào mừng ngày 20/11; khuyến khích giáo viên tham gia thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thành phố,; tạo điều kiện để giáo viên được dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh, tổ chức các hoạt động dạy học.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn họp thống nhất xây dựng kế hoạch tổ chức các chuyên đề trong năm học nhằm tháo gỡ các vướng mắc, thống nhất phương pháp thực hiện cho giáo viên, Động viên cán bộ quản lý, giáo viên viết sáng kiến, giải pháp và hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách công tác Đoàn Đội phối hợp các tổ chức đoàn thể trong nhà trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh

- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ, bồi dưỡng giáo viên. Phụ trách chuyên môn và tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tự học của giáo viên, có biện pháp phân công giúp đỡ đối với những giáo viên hạn chế về kiến thức và phương pháp.

+ Đối với cấp tiểu học: Quán triệt tích cực tự học môn Toán, Tiếng Việt, Phó hiệu trưởng phụ trách tiểu học có giải pháp và trực tiếp kiểm tra, giám sát.

+ Cấp THCS và giáo viên chuyên biệt tích cực bồi dưỡng theo bộ môn theo sự chỉ đạo của chuyên môn  Phòng GD&ĐT.

- Thực hiện kiểm tra kiến thức giáo viên theo kế hoạch của Phòng giáo dục và đào tạo thành phố.

1.4.2. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

a)  Khối TH

- Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

- Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá môn Tiếng Việt; dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học học linh hoạt với các hình thức tổ chức phù hợp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường;

- Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.

* Thực hiện đa dạng hóa các mô hình tổ chức dạy học

Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu, "sân chơi" trí tuệ cho học sinh tiểu học như: Ngày hội học sinh tiểu học, Tìm hiểu An toàn giao thông, Trạng Nguyên tiếng Việt, Olympic Toán, tiếng Anh trên Internet, … trên tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh, giáo viên và nhà trường; các hoạt động phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh tiểu học.

* Thực hiện hiệu quả lớp học linh hoạt

Căn cứ số lượng học sinh của  trường, dựa vào kết quả đánh giá năng lực, trình độ và khả năng tiếp thu của học sinh tổ chức các lớp học linh hoạt để thực hiện các hoạt động dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.

b)  Khối THCS

- Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học;

-  Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.

- Thực hiện giáo án điện tử: xây dựng quy chế và quản lý chặt chẽ việc soạn bài, ký duyệt giáo án, đảm bảo chất lượng giảng dạy;

- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo Công văn số 3175/BGD&ĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT và Công văn số 2312/SGDĐT-GDTrH ngày 29/8/2022 của Sở GD&ĐT Hòa Bình về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.

- Tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học;

- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn

1.5.1. Đối với giáo viên

- Tham gia các kỳ thi, Hội thi do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức

* Đối với giáo viên:

- Khối Tiểu học:

+ Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học,

+ Tham gia Hội giảng mùa xuân với chủ  đề “Chủ động- Đổi mới- Sáng tạo”

+ Thi  giáo viên dạy giỏi tiết đọc thư viện.

- Khối THCS:

+ Tham gia Hội thi Giáo viên chủ nhiệm nhiệm giỏi cấp thành phố.

+ Tham gia tuyển chọn giáo viên  môn Mĩ thuật dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.

* Đối với học sinh:

- Khối Tiểu học:

+ Tham gia các cuộc Giao lưu Olympic giải Toán, tiếng Anh, TN tiếng Việt  trên internet.

+ Tham gia Ngày hội dành cho học sinh cấp tiểu học thành phố Hòa Bình

+ Tham gia giao lưu tìm hiểu kỹ năng tham gia giao thông an toàn cấp trường,  thành phố

- Khối THCS:

+ Tham gia cuộc thi Giải toán trên máy tính cầm tay cấp thành phố;

+ Tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp THCS và chọn cử, bồi dưỡng đội tuyển dự thi cấp tỉnh.

+ Tham gia thi (giao lưu) học sinh giỏi lớp 6,7,8.

+ Tham gia Cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh cấp THCS và lựa chọn sản phẩm, dự án tham dự cuộc thi cấp tỉnh.

+ Tham gia các cuộc thi trên Internet trên tinh thần tự nguyện của học sinh và phụ huynh.

+  Khuyến khích, động viên học sinh tham gia các cuộc thi và giao lưu học sinh giỏi các cấp do Sở GD&ĐT tạo Hòa Bình tổ chức.

1.6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

* Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Tổ chức rà soát, sửa chữa, sắp xếp, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dạy học, từng bước triển khai Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025, bảo đảm hoc 2 buổi/ngày

- Tổ chức phong trào tự làm thiết bị, đồ dùng dạy học để bổ sung, cải tiến nhằm phát huy hiệu quả sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục

- Tạo điều kiện để giáo viên kiêm nhiệm công tác thiết bị được tham gia bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ. yêu cầu giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo việc dạy học có chất lượng. Thực hiện đăng kí sách giáo khoa theo Chương trình GDPT 2018 đảm bảo kịp thời, chất lượng, đúng quy định

- Tăng cường tham mưu ủy ban nhân dân các cấp cân đối, bố trí ngân sách phù hợp đầu tư cơ sở vật chất, thực hiện mua sắm thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Nâng cao hoạt động của thư viện trường học

- Triển khai hiệu quả, thiết thực các hoạt động thư viện, hoạt động khuyến đọc và nâng cao văn hóa đọc trong nhà trường ; tăng cường tổ chức các chuyên đề  bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên thư viện về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; dành thời lượng phù hợp cho tiết đọc thư viện; đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và tổ chức hoạt động thư viện.

- Đảm bảo thư viện lưu trữ sách giáo khoa để sử dụng lâu dài và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục theo định hướng phát  triển phẩm chất và năng lực học sinh.

- Phối hợp với Tổ chức Room to Read, thư viện Ước mơ và các tổ chức khác tiếp tục duy trì bền vững thư viện thân thiện, tăng cường sự hỗ trợ các cơ sở giáo dục tăng cường các hoạt động thư viện hiệu quả, thiết thực góp phần đổi mới phương pháp dạy học và phát triển thói quen đọc sách cho học sinh.

1.7. Quản lý và bồi dưỡng đội ngũ

a)  Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ

- Tham gia tập huấn chuyên đề theo kế hoạch của Phòng giáo dục, Sở giáo dục. Thực hiện nghiêm túc việc bồi dưỡng thường xuyên CBQL, giáo viên năm học 2023-2024. Gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường để nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng CBQL, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo các chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT Hòa Bình.

- Rà soát đánh giá năng lực giáo viên ngoại ngữ,  tạo điều kiện để giáo viên tiếng Anh được bồi dưỡng về phương pháp dạy Tiếng Anh, được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hòa Bình  Động viên giáo viên Tiếng Anh tích cực tự học, tự bồi dưỡng.

- Tổ chức rà soát, tổng hợp và xây dựng kế hoạch theo lộ trình để tạo điều kiện cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo theo các văn bản hướng dẫn

b)  Tăng cường quản lý đội ngũ Nhà giáo và CBQL giáo dục

- Tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở; xây dựng quy chế ứng xử trong nhà trường, quản lý chặt chẽ và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm đạo đức nhà giáo.

-  Bố trí sắp xếp, phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực, sở trường của cán bộ giáo viên tạo điều kiện để giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học;

- Bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên dạy đúng và đủ các môn học, bảo đảm giáo dục toàn diện học sinh;

- Tăng cường công tác kiểm tra, quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên. Xây dựng cơ chế gắn trách nhiệm của giáo viên đối với chất lượng giáo dục của bộ môn mình giảng dạy.

1.8.  Tổ chức thực hiện dạy học 2 buổi/ngày

* Khói Tiểu học: Thưc hiên day 8 buổi/tuần, sắp xếp thời khóa biểu khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý  giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời  điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.

* Khối THCS: Quan tâm đầu tư các điều kiện và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, thực hiện dạy phụ đạo buổi chiểu 03 buổi/tuần.

2. Xây dựng hoạt động, các Câu lạc bộ trong nhà trường

* Thành lập Tổ công tác, hướng dẫn nghiên cứu KHKT:

- Phát động cuộc thi tới toàn thể cán bộ giáo viên, học sinh nhà trường; lựa chọn ý tưởng mới, sáng tạo, phù hợp, khả thi để xây dựng thành dự án; phát huy trí tuệ tập thể; động viên, tạo điều kiện để giáo viên hướng dẫn và học sinh thực hiện dự án đạt kết quả cao.

- Giao đồng chí Chu Thành Hưng chịu trách nhiệm cuộc thi, đồng chí Hồ Thế Cường, Đinh Văn Thùy hỗ trợ, ngoài ra còn một số đồng chí khác.

* Hoạt động TDTT: Thực hiện nghiêm túc và có chất lượng chương trình thể dục nội khoá. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy và học tập môn Thể dục.

- Chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục thể chất theo hướng phát triển năng lực học sinh, tạo sự hứng thú, yêu thích cho học sinh khi tham gia giờ học thể dục

-  Tích cực chỉ đạo các hoạt động ngoại khoá TDTT, chú trọng các môn điền kinh, bóng bàn, ...Phân công tiết cho giáo viên tổ chức hướng dẫn tập luyện.

- Quan tâm, phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu thể thao; tham dự giải thể thao cấp TP, cấp Tỉnh.

3. Thực hiện chương trình giáo dục nghề phổ thông và giáo dục hướng nghiệp, NGLL (chương trình 2006); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (chương trình  GDPT 2018).

* Thực hiện chương trình giáo dục nghề phổ thông và giáo dục hướng nghiệp, NGLL (chương trình 2006);

- Triển khai có hiệu quả việc thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp THCS.

- Phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp.

- Nhà trường tổ chức giáo dục dạy nghề, hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 gắn với nghề truyền thống của địa phương với 09 chủ đề/ năm. Tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 về dịch vụ du lịch, nghề nuôi cá lồng...

- Tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học THPT hoặc theo học  giáo dục nghề nghiệp, hoặc tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ  thể của cá nhân.  Phối hợp Trung tâm hướng nghiệp tỉnh Hòa Bình, trường CĐ kinh tế, trường nghề Việt Xô... tư vấn để các em theo học các trường vừa học văn hóa, vừa học nghề. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp

* Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (chương trình  GDPT 2018).

- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của cấp trên, nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân biết làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

- Tăng cường hoạt động văn nghệ theo yêu cầu giáo dục truyền thống và giáo dục thẩm mỹ đúng đắn, giúp học sinh có bản lĩnh và chủ động đề kháng với những ảnh hưởng xấu của môi trường xã hội; gắn kết các hoạt động ngoại khóa với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực”.

- Hoạt động trải nghiệm được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Câu lạc bộ, tham quan dã ngoại, hoạt động tình nguyện, lao động công ích, thể dục thể thao, văn nghệ, …

- Giáo dục thông qua các hoạt động sinh hoạt tập thể ở lớp, trường và các sinh hoạt theo chủ đề như:

+ Sinh hoạt tập thể toàn trường: chào cờ đầu tuần, các hội thi, các buổi lễ phát động, các ngày kỷ niệm, cắm trại, các buổi giao lưu tập thể, các phong trào thi đua của toàn trường, …

+ Sinh hoạt tập thể lớp: sinh hoạt lớp hàng tuần, sinh hoạt lớp theo chủ đề (Theo chương trình của nhà trường), các hoạt động chung của lớp (tham quan, dã ngoại, thi đua giữa các tổ, …)

- Tăng cường lồng ghép, giáo dục đạo đức, lối sống: học tập và làm theo lời Bác, giáo dục pháp luật, giáo dục biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, giáo dục an toàn giao thông, … thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.

- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà trường và tại địa phương. Nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp với Ban đại diện CMHS, đoàn thể về tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho tất cả học sinh toàn trường hoặc theo khối lớp. Phân công TPT Đội xây dựng kế hoạch cụ thể về hoạt động trải nghiệm, giáo viên chủ nhiệm các lớp phối hợp với Ban đại diện CMHS lớp, GVBM thực hiện các hoạt động trải nghiệm theo kế hoạch.

4. Công tác kiểm tra, giám sát

- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra hoạt động sư phạm, thực hiện quy chế chuyên môn,...

- Phân công Phó hiệu trưởng cùng tổ chuyên môn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục; kế hoạch bài dạy,  kiểm tra hồ sơ chuyên môn cá nhân, tập trung kiểm tra nội dung, phương pháp giảng dạy của GV thông qua các giờ dạy, các hoạt động trải nghiệm, các chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn.

- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng ĐDDH, phòng học bộ môn, ứng dụng CNTT và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học.

5. Chế độ thông tin báo cáo

- Các tổ chuyên môn, các bộ phận thông tin kịp thời những khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh về BGH.

- Theo dõi thống kê, tổng hợp và báo cáo kịp thời kết quả các hoạt động của nhà trường theo quy định.

- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về Phòng GD&ĐT thành phố.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Hiệu trưởng

- Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn.

- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: GVCN, công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm…

- Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường để phối hợp với địa phương, phụ huynh học sinh nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.

- Liên hệ, phối hợp  với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Chú trọng vai trò của tổ trưởng tổ chuyên môn, phụ trách các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức các hoạt động, hội thi, hội giảng trong năm.

- Xây dựng tiêu chi thi đua trong nhà trường.

- Chú trọng đầu tư kinh phí cho các hoạt động trải nghiệm, tham quan thiên nhiên,...

2. Đối với Phó Hiệu trưởng

- Chịu trách nhiệm điều hành thực hiện kế hoạch giáo dục cấp tiểu học, giáo dục cấpTHCS theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường để đảm bảo dạy học 9 buổi/tuần.

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động theo nhiệm vụ phân công của hiệu trưởng..         

3. Đối với tổ trưởng tổ chuyên môn

- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và giải trình kế hoạch dạy học các môn học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, cấp THCS của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học.

- Thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường, của tổ chủ động và linh hoạt.

- Đề xuất hiệu trưởng phân công giáo viên dạy và giáo viên chủ nhiệm lớp theo năm học.

- Tổ chức cho giáo viên thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy định.

- Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chuyên môn trên tinh thần xây dựng môi trường thân thiện, tích cực, tự học để nâng cao trình độ và phát triển năng lực chuyên môn.

4. Đối với giáo viên

Triển khai, thực hiện giảng dạy môn học theo chỉ đạo của Hiệu trưởng.

Xây dựng kế hoạch cá nhân, phối hợp GVCN lớp xây dựng thời khóa biểu..

Phối hợp với GVCN, tổng phụ trách đội tổ chức, triển khai các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá…

 Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn. Đổi mới phương pháp dạy học. Phối kết hợp chặt chẽ với GVCN trong công tác quản lý, giáo dục học sinh….

Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục tại các lớp mình giảng dạy bộ môn

5. Đối với Tổng phụ trách Đội

- Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

6. Giáo viên chủ nhiệm

- Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.

- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.

- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.

- Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.

7. Đối với giáo viên phụ trách Thư viện, Thiết bị

- Tham mưu cho hiệu trưởng về xây dựng kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động hoạt động của thư viện, thiết bị. Tổ chức giới thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.

- Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi làm đồ dùng dạy học.

Trên đây là Kế hoạch Giáo dục  năm học 2023-2024 của trường TH&THCS Thái Thịnh.  Tập thể cán bộ, giáo viên quyết tâm thực hiện để hoàn hành tốt nhiệm vụ năm học./

Nơi nhận:                                                                               HIỆU TRƯỞNG                                                                 - Phòng GD&ĐT(b/c);                                                              

- PHT, tổ chuyên môn (t/h);                                             

- Lưu: ,(BT: 04).

 

                                                                               

 

 

 

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
Các tin khác